Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 8 2019 lúc 6:27

Đáp án C

Giải thích: count on: tin tưởng vào

Unreliable: không đáng tin cậy

Dịch: Thỉnh thoảng thì dự báo thời tiết chẳng đáng tin.

Bình luận (0)
minh tien
Xem chi tiết
Phương Dung
14 tháng 12 2020 lúc 11:06

your tv / click on / and /you/connects to/ if you/ the web/ see/ weather forecast./the live/can

if your tv connects to live the web and you click on, you can see weather forecast.

Bình luận (0)
Công Thành CB
13 tháng 1 2022 lúc 1:17

If you click on the Web and your TV connects to the live you can see weather forecast.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 6 2018 lúc 11:08

Kiến thức: Phân từ hoàn thành

Giải thích:

Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Hành động “hear” diễn ra trước hành động “decided” => having heard

Tạm dịch: Nghe dự báo thời tiết xấu, chúng tôi quyết định không đi du lịch.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 10 2018 lúc 6:45

Đáp án là D.

Nhận thức của hầu hết mọi người về một phát thanh viên dự báo thời tiết là gì?

A. Họ có nhiều bằng cấp khác nhau.

B. họ làm việc vất vả cả ngày ở phòng quay.

C. Họ luôn nói sự thật.

D. Họ làm việc rất ít giờ.

Dẫn chứng: Most of them imagine that the presenter does little more than arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 12 2019 lúc 15:03

Đáp án là A.

Các phát thanh viên dự báo thời tiết phải biết về tài liệu rất rõ bởi vì...

A. Độ dài của bài viết có thể thay đổi.

B. Bài dự báo có thể được kết hợp thành 1 tin tức dự báo.

C. nội dung của bài viết có thể phải thay đổi.

D. bài dự báo được ghi âm lại.

Dẫn chứng: The time allocated for each broadcast can also alter

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 11 2017 lúc 4:44

Đáp án là D.

Ngày nay các phát thanh viên dự báo thời tiết phải....

A. tiến hành thí nghiệm để xác định lượng phấn hoa

B. đơn giản chỉ vào bản đồ và mô tả điều kiện thời tiết

C. làm việc với các chuyên gia

D. có khả năng chịu được áp lực

Dẫn chứng: It‟s a job for professionals who can cope with stressful and demanding conditions

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2019 lúc 4:24

Đáp án là A.

Từ “ mortifying” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với...

Mortifying (adj): lúng túng

embarrassing : lúng túng

enjoyable: được yêu thích

deceitful: giả dối

frightening: đáng sợ

=>Mortifying = embarrassing 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 12 2018 lúc 17:11

Đáp án là C. 

Cụm từ “up- to – the – minute” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với...

A. rất ngắn gọn/ cô động

B. rất ngắn

C. gần đây nhất/ mới nhất

D. hợp xu hướng thời trang

=>up- to – the – minute = the most recent 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2017 lúc 9:23

Đáp án là A.

Máy tính phải được lập trình cẩn thận ...

A. để mà thiết bị trực quan được vận hành đúng

B. để mà đoạn trích dẫn có thể dễ nhìn thấy với người thuyết trình

C. bởi vì đoạn trích phải được viết trên bảng tin.

D. bởi vì bản đồ điện tử được sử dụng.

Dẫn chứng: The computer has to be programmed so that the pictures appear in the correct order during the bulletin

Bình luận (0)